Những thuật ngữ giao nhận hàng mà bạn không thể không biết!

thuật ngữ giao nhận hàng

Trong mỗi ngành nghề, việc học tốt Tiếng Anh cũng như nắm được thuật ngữ trong công việc là điều hết sức quan trọng. Hãy cùng Aramex điểm qua những thuật ngữ giao nhận hàng cơ bản mà các bạn phải lưu ý khi làm theo ngành xuất-nhập khẩu đó nhé!

1. Giao nhận hàng là gì? – Thông tin về thuật ngữ giao nhận hàng hóa

Giao nhận hàng hóa là một quá trình thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa từ người gửi, tổ chức vận chuyển , lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng.

Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hay thông qua các đại lý và thuê dịch vụ của bên thứ ba.

thuật ngữ giao nhận hàng

Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng

Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và chịu trách nhiệm về:

  • Giao hàng không đúng chỉ dẫn.
  • Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn.
  • Thiếu sót khi làm thủ tục hải quan
  • Chở hàng đến sai nơi quy định.
  • Giao hàng không đúng người nhận hàng.
  • Những thiệt hại về tài sản và người do người giao nhận gây nên.
  • Tái xuất không theo thủ tục cần thiết hoặc không hoàn thuế.

Xem thêm: Vai trò của xuất nhập khẩu trong nền kinh tế nước nhà là gì?

Khi người giao nhận là người chuyên chở.

Khi người giao nhận là người chuyên chở thì người giao nhận đóng vai trò là một nhà cung cấp dịch vụ độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.

Người giao nhận đóng vai trò là người vận chuyển hàng hóa không chỉ trong trường hợp anh ta tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình mà trong trường hợp anh ta phát hành chứng từ vận tải của mình.

Người giao nhận đồng thời là nhà vận chuyển có trách nhiệm cung cấp và đảm bảo các dịch vụ liên quan đến việc vận tải. Tuy nhiên người giao nhận không chịu trách nhiệm mất mát hu hỏng hàng hóa phát sinh trong các trường hợp sau:

  • Khách hàng đóng gói và ghi ký hiệu mã không phù hợp.
  • Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa.
  • Do chiến tranh , đình công
  • Do lỗi của khách hàng hoặc người được khách hàng ủy thác.
  • Do các trường hợp bất khả kháng

Xem thêm: Xuất khẩu tại chỗ là gì?

2. Thuật ngữ thông dụng, hay dùng đối với việc giao nhận hàng hóa

Một số thuật ngữ thường được sử dụng trong giao nhận xuất nhập khẩu mà bạn cần lưu ý:

Telex release: điện giải phóng hàng (cho Bill Surrender)

Telex fee: phí điện giải phóng hàng

Airway bill: Vận đơn hàng không

Master Airway bill (MAWB): vận đơn(chủ) hàng không

House Airway bill (HAWB): vận đơn (nhà) hàng không

Express release: giải phóng hàng nhanh (cho seaway bill)

Sea waybill: giấy gửi hàng đường biển

Surrender B/L: vận đơn giải phóng hàng bằng điện

Bill of Lading (BL): vận đơn đường biển 

Switch Bill of Lading: vận đơn thay đổi so vận đơn gốc

Purchase order: đơn đặt hàng

Delivery order: lệnh giao hàng

Proforma invoice: hóa đơn chiếu lệ

Commercial invoice: hóa đơn thương mại

Non-commercial invoice: hóa đơn phi mậu dịch (hàng không thanh toán –FOC)

Arrival notice: Thông báo hàng đến

Test certificate: giấy chứng nhận kiểm tra

Certificate of phytosanitary: chứng thư kiểm dịch thực vật

Inspection report: biên bản giám định

Authorized Certificate of origin: CO ủy quyền

Back-to-back CO: CO giáp lưng

Certificate of fumigation: chứng thư hun trùng

Certificate of origin: chứng nhận nguồn gốc xuất xứ

giao nhận hàng

Certificate of analysis: Chứng nhận phân tích kiểm nghiệm

Certificate of health: chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Certificate of quantity: chứng nhận số lượng

Certificate of quality: chứng nhận chất lượng 

Pre-alert: bộ hồ sơ (agent send to Fwd) trước khi hàng tới

Application for Marine Cargo Insurance: giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển

Survey report: biên bản giám định

Beneficiary’s receipt: biên bản của người thụ hưởng

Certificate of Free Sales: Giấy chứng nhận lưu hành tự do

Veterinary Certificate – Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật

Insurance Policty/Certificate: đơn bảo hiểm/chứng thư bảo hiểm

Benefiary’s certificate: chứng nhận của người thụ hường

Cargo insurance policy: đơn bảo hiểm hàng hóa

Packing list: phiếu đóng gói 

Detaild Packing List: phiếu đóng gói chi tiết

Weight List: phiếu cân trọng lượng hàng

Mates’ receipt: biên lai thuyền phó

List of containers: danh sách container

Debit note: giấy báo nợ

Letter of guarantee: Thư đảm bảo

Letter of indemnity: Thư cam kết

Xem thêm: Tính thuế VAT và thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

3. Một số thuật ngữ có liên quan đến giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Receipt for shipment BL: vận đơn nhận hàng để chở

Railway bill: Vận đơn đường sắt

Cargo receipt: Biên bản giao nhận hàng

Bill of truck: Vận đơn ô tô 

Booking note/booking confirmation: thỏa thuận lưu khoang/thuê slots

Shipping instruction: hướng dẫn làm BL

Shipping advice/shipment advice: Thông tin giao hàng

Sales Contract/Sale contract/Contract/Purchase contract: Hợp đồng ngoại thương

Shelf Life List: bảng kê thời hạn sử dụng hàng hóa (hàng thực phẩm)

Production List: danh sách quy trình sản xuất

Origin criteria: tiêu chí xuất xứ

Wholly obtained (WO): xuất xứ thuần túy

Not wholly obtained: xuất xứ không thuần túy

Rules of Origin (ROO): quy tắc xuất xứ

Accumulation:  xuất xứ cộng gộp

De minimis: tiêu chí De Minimis 

Certified true copy: xác nhận bản cấp lại đúng như bản gốc

Direct consignment: quy tắc vận chuyển trực tiếp

Partial cumulation: cộng gộp từng phần

Exhibitions: hàng phục vụ triển lảm

Provisional Invoice: Hóa đơn tạm thời (tạm thời cho các lô hàng, chưa thanh toán)

giao hàng

Final invoice: Hóa đơn chính thức

Certified Invoice: Hóa đơn xác nhận (thường của đại sứ quán hoặc VCCI)

Consular Invoice: Hóa đơn lãnh sự (xác nhận của đại sứ quán)

Customs invoice: hóa đơn hải quan (chỉ phục vụ cho việc thông quan)

Tax invoice: hóa đơn nộp thuế

Notice of arrival = Arrival notice

Notice of readiness: thông báo hàng sẵn sàng de van chuyen

Goods consigned from: hàng vận chuyển từ ai

Goods consigned to: hàng vận chuyển tới ai 

Third country invoicing: hóa đơn bên thứ ba

Certificate of shortlanded cargo (CSC): Giấy chứng nhận hàng thiếu

Cargo Outturn Report (COR): Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng

Shipping documents: chứng từ giao hàng

Forwarder’s certificate of receipt: biên lai nhận hàng của người giao nhận

Consignment note: giấy gửi hàng

Shipper certification for live animal: xác nhận của chủ hàng về động vật sống

Nature of goods: Biên bản tình trạng hàng hóa.

Với những thuật ngữ giao nhận hàng mà Aramex đã cung cấp qua bài viết trên, hi vọng bài viết trên sẽ cho bạn những thông tin hữu ích và bổ sung kiến thức ngành thật tốt. Hãy liên hệ với Aramex để nhận được thêm nhiều thông tin khác nhé!

Rate this post