Nội Dung
Bạn đã hiểu và có những thông tin nào về điều kiện CIF chưa? Bạn hiểu về điều kiện CIF là gì? Nghĩa vụ giữa bên mua và bên bán trong điều kiện CIF là gì? Hãy cùng Aramex tìm hiểu thông tin về điều kiện này nhé.
Xem thêm: 11 điều kiện đáng nhớ trong Incoterms
Định nghĩa về điều kiện CIF – Điều kiện CIF được hiểu là gì?
CIF là viết tắt của điều kiện giao hàng, có nghĩa là giao hàng tại cảng dỡ hàng: Cost, Insurance, Freight (tiền hàng, bảo hiểm, cước phí). Nó thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó, chẳng hạn: CIF Haiphong.
Về cơ bản, nó phân chia trách nhiệm và rủi ro giữa người mua và bán hàng trong thương mại quốc tế. Với điều kiện này, người bán hàng chịu chi phí thuê tàu, bảo hiểm đến cảng dỡ hàng.
Trong ví dụ trên với CIF Hải Phòng, bạn hiểu rằng người bán sẽ mua bảo hiểm và chuyển hàng đến cảng Hải Phòng, người mua nhận hàng và làm tiếp thủ tục từ địa điểm giao hàng này.
Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải thủy nội địa.
“Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết đế đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm đế bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyến. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu. Nếu người mua muốn được bảo hiểm ở mức độ cao hơn, thì người mua phải thỏa thuận rõ ràng với người bán hoặc tự mua bảo hiểm bổ sung.
Khi sử dụng các điều kiện CPT, CIP, CFR và CIF. người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi người bán giao hàng cho người chuyên chở theo cách thức được quy định cụ thể trong mỗi điều kiện, chứ không phải khi hàng tới nơi đến.
Xem thêm:
Nghĩa vụ giữa người mua và người bán trong điều kiện CIF – Những thông tin bạn cần tìm hiểu điều kiện CIF là gì?
Vậy các bạn đã biết trong điều kiện CIF, họ quy định cụ thể những điều nào về nghĩa vụ giữa người mua và người là gì không?
A. Nghĩa Vụ Của Người Bán | B. Nghĩa Vụ Của Người Mua |
A1. Nghĩa vụ chung của người bán | B1. Nghĩa vụ chung củaa người mua |
Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và cung cấp tất cá bằng chứng phù hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục A1-A10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định. | Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục B1-B10 đều có thế là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng ý hoặc tập quán quy định. |
A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác | B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thu tục khác |
Người bán phải, khi cần, chịu rủi ro và chi phí, để lấy bất kỳ giấy phép xuất khẩu hoặc giấy phép chính thức nào khác và phải thực hiện mọi thủ tục hải quan cần thiết đế xuất khẩu hàng hóa. | Nếu có quy định, người mua phải tự chịu rủi ro và phí tổn để lấy được giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác và làm thủ tục hải quan đề nhập khẩu hàng hóa và vận chuyển qua nước khác. |
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm | B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiềm |
a) Hợp đồng vận tải: Người bán phải ký hợp đồng để vận chuyền hàng hóa từ địa điểm giao hàng đã thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng đến cảng đến chỉ định, hoặc tới bất kỳ địa điểm nào tại cảng đến. Hợp đồng vận tải phải được ký với các điều kiện thông thường, với chi phí do người bán chịu và phải vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường thông thường bằng một con tàu thuộc loại thường sử dụng để vận chuyển mặt hàng đó.b) Hợp đồng bảo hiểm: Người bán phải, bằng chi phí của mình, mua bảo hiém cho hàng hóa với mức bảo hiểm tối thiểu là điều kiện C của Viện nhừng ngưòi bảo hiểm Luân Đôn (LMA/IUA) hoặc bất kỳ điều kiện nào tương tự. Hợp đồng bảo hiểm phải được ký với người bảo hiếm hoặc công ty bảo hiểm có uy tín để người mua hoặc bất kỳ người nào khác có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có thể khiếu nại trực tiếp từ người bảo hiểm.
Khi người mua yêu cầu, người bán sẽ, phụ thuộc vào thông tin do người mua cung cấp theo yêu cầu của người bán, và chịu phí tổn, mua bảo hiểm bổ sung, nếu có thể, như điều kiện A hoặc B của Bán các điều kiện bảo hiểm hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất kỳ điêu kiện nào tương tự, và/hoặc bảo hiểm với điều kiện bảo hiểm chiến tranh (institute War Clauses) và/hoặc điều kiện bảo hiểm đình công (LMA/ lUA) hoặc bất kỳ điều kiện nào tương tự. Giá trị bảo hiềm tối thiểu phải bằng giá hàng quy định trong hợp đồng cộng 10% (tức là 110%) và bằng đồng tiền của hợp đồng. Bảo hiểm phải có hiệu lực từ địa điểm giao hàng quy định ở mục A4 và A5 và kết thúc ít nhất tại cảng đến quy định. Người bán phải cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác của hợp đồng bảo hiểm. Ngoài ra, người bán phải cung cấp cho người mua, theo yêu cầu cùa người mua và người mua chịu rủi ro và chi phí (nếu có), những thông tin người mua cần để mua bảo hiềm bổ sung. |
a) Hợp đồng vận tải: Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng vận tải.
b) Hợp đồng bảo hiểm: Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, người mua phải cung cấp thông tin mà người bán yêu cầu để người bán mua bảo hiểm bồ sung theo yêu cầu của người mua quy định tại mục A3 b). |
A4. Giao hàng | B4. Nhận hàng |
Người bán phải giao hàng bằng cách, hoặc đặt hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Trong cả hai trường hợp. người bán phải giao hàng vào ngày hoặc trong khoảng thời gian đã thỏa thuận, theo cách thức thông thường tại cảng. | Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa đã được giao theo mục A4 và nhận hàng từ người chuyên chở tại cảng đến chỉ định. |
A5. Chuyển rủi ro | B5. Chuyển rủi ro |
Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng cùa hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao theo mục A4 trừ những mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại mục B5. | Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa kê từ khi hàng hóa đã được giao theo mục A4Nếu người mua không thông báo như quy định tại mục B7, người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hoặc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng. |
A6. Phân chia phí tổn | B6. Phân chia phí tổn |
Người bán phải trảa) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa cho tới khi hàng được giao theo mục A4. trừ các chi phí mà người mua phải trả theo mục B6;
b) Cước phí vận chuyển và tất cả các chi phí phát sinh từ A3 a), kể cả các chi phí xếp hàng lên tàu và bất kỳ lệ phí nào khác đế dỡ hàng tại cảng dỡ thỏa thuận mà người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải; c) chi phí mua bảo hiểm theo mục A3 b); và d) chi phí thủ tục hải quan cần thiết để xuất khẩu, nếu có, cùng nhu tất cả các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác có thể phải trả khi xuất khẩu, và chi phí vận tải qua các nước mà người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải. |
Người mua phải, phụ thuộc vào quy định của mục A3a), trảa) tât cá các chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ khi hàng được giao theo mục A4, trừ các chi phí làm thu tục hải quan, nếu có, cho việc xuất khẩu cũng như tất cá các loại thuế, lệ phí và chi phí khác, khi xuất khấu theo mục A6 d);
b) tât cả các chi phí và lệ phí liên quan đến hàng hóa khi quá cảnh cho đến khi hàng đến cảng đến. trừ các phí và lệ phí mà người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải; c) chi phí dỡ hàng kể cả phí lõng hàng và phí cầu bến, trừ những phí và lệ phí do người bán chịu theo hợp đồng vận tải; d) các chi phí khác phát sinh nếu người mua không thông báo theo mục B7, kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hoặc từ ngày cuối cùng của thời hạn quy định cho việc gửi hàng, với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng; e) tất cả các loại thuế, lệ phí và chi phí khác, nếu có, cũng như các chi phí làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa. và chi phí để vận tải hàng qua bất kỳ nước nào trừ khi đã bao gồm trong chi phí của hợp đồng vận tải; và f) chi phí mua bảo hiêm bổ sung theo yêu cầu của người mua theo mục A3 b) và B3 b). |
A7. Thông báo cho người mua | B7. Thông báo cho người bán |
Người bán phải thông báo cho người mua những thông tin cần thiết để người mua có thể áp dụng những biện pháp thông thường cần thiết để nhận hàng. | Người mua phải, khi quyết định được thời gian gửi hàng; và/hoặc địa điểm nhận hàng tại cảng đến quy định, thông báo đầy đủ cho người bán về việc đó. |
A8. Chừng từ giao hàng | B8. Bằng chứng của việc giao hàng |
Người bán phải, bằng chi phí cùa mình cung cấp cho nguời mua không chậm trễ chứng từ vận tải thường lệ đến cảng đến đã thóa thuận.Chứng từ vận tải này phải thể hiện là hàng của hợp đồng, phải ghi ngày tháng trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, làm cho ngưòi mua có thể nhận hàng từ người chuyên chờ tại cảng đến và, trừ khi có thỏa thuận khác, cho phép người mua có thế bán hàng trong quá trình vận chuyển bằng cách chuyển nhượng chứng từ vận tải. cho người mua tiếp theo hoặc bằng cách thông báo cho người chuyên chở.
Khi chứng từ vận tải được phát hành dưới dạng có thể chuyển nhượng được và gồm nhiều bản gốc, thì một bộ đầy đủ các bản gốc phải được xuất trình cho người mua. |
Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải như quy định tại mục A8 nếu chứng từ đó phù hợp với hợp đồng. |
A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu | B9. Kiểm tra hàng hoá |
Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở muc A4, kể cả các phí tổn cho việc kiểm tra trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng gói hàng hóa, trừ khi theo thông lệ của ngành hàng cụ thể hàng hoá được gừi đi không cần đóng gói. Người bán có thề đóng gói hàng phù hợp với phương thức vận tài, trừ khi người mua thông báo cho người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói trước khi hợp đồng được ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích hợp. | Người mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khấu. |
A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan | B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan |
Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tồn, phải giúp đờ người mua đề lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần đê nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phi mà người mua đã chi để lấy được những chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin theo mục B10. | Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện mục A10.Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi đề lấy được những chứng từ hoặc giúp đờ trong việc lấy chứng từ và cung cấp thông tin theo mục A10.
Nếu có quy định, theo yêu cầu của người bán, do người bán chịu rủi ro và phí tổn, người mua phải giúp đỡ người bán một cách kịp thời đế lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người bán cần đế vận tải, xuất khẩu hàng hóa và vận chuyển qua nước khác |
Bạn đã hiểu và biết định nghĩa về điều kiện CIF là gì sau bài viết này chưa. Nếu như cần tìm thêm thông tin nào, hãy cùng liên hệ Aramex hoặc update Website thường xuyên để biết nhé.