Bí Mật Giải Mã Ký Hiệu Trên Vỏ Container

Bí Mật Giải Mã Ký Hiệu Trên Vỏ Container

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải mã những ký hiệu bí ẩn trên vỏ container? Đừng lo lắng, hãy cùng Aramex Logistics tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Các Loại Container Trong Vận Tải

Có 06 dạng container bạn cần biết khi nhìn thấy trên bill:

Các Loại Container Trong Vận Tải
  • DC (Dry Container), GP (General Purpose), ST hoặc SD (Standard): Container thường.
  • HC (High Cube): Container cao.
  • RE (Reefer): Container lạnh.
  • HR (Hi-Cube Reefer): Container lạnh, cao.
  • OT (Open Top): Container có thể mở nắp.
  • FR (Flat Rack): Container có thể mở nắp, mở cạnh, dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh.

Nhận Biết Ký Hiệu Ghi Trên Vỏ Container

Mã Chủ Sở Hữu Container

Trên container, bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hoa, ví dụ: COLU. Trong đó:

  • COL: Tiếp đầu ngữ được chủ sở hữu container đăng ký với Cục Container Quốc tế (BIC).
  • U: Ký hiệu loại thiết bị trong container. Ngoài ra còn có J và Z:
    • U: Container chở hàng (Freight container).
    • J: Thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (Detachable freight container-related equipment).
    • Z: Đầu kéo (Trailer) hoặc mooc (Chassis).

Ví dụ: CSIU thì CSI là tên container, còn U là ký hiệu container dùng để chở hàng.

Mã Chủ Sở Hữu Container

Số Seri Container (Serial Number)

Đây là số container gồm 6 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng lặp với container khác. Mỗi số chỉ được dùng một lần duy nhất. Ví dụ: 200056 hoặc 003476 là số seri của container.

Chữ Số Kiểm Tra Container (Check Digit)

Là số đứng sau các dãy số sê-ri của container. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung, ví dụ: số (2), (6). Mục đích là để hạn chế tình trạng trùng lặp số container.

Loại Container

Dòng chữ số ở dưới dãy số sê-ri container. Ví dụ: 22G1, 45R1, 22T6…

Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số).

    • Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container.
    • Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container.

 

Mã kiểu: 2 ký tự.

  • Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container.
    • G: Container thường.
    • R: Container lạnh.
    • U: Container có thể mở nắp.
    • T: Container bồn.
Mã kiểu
  • Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container.
    • Chữ số sau ký hiệu: 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu; 1 thì có cửa thông gió ở trên.

Thông Số Ký Hiệu Trên Container Dùng Khai Báo Hải Quan

Dòng kích thước và mã kiểu container này bạn sẽ nhìn thấy bên dưới container, thể hiện các thông số sau:

  • MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong container). Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs).
  • TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.
  • NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
Thông Số Ký Hiệu Trên Container Dùng Khai Báo Hải Quan

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về ý nghĩa của những ký hiệu trên container. Nếu còn thông tin nào chưa rõ, hãy liên hệ lại ngay với Aramex nhé!

Đọc thêm: DG Cargo – Vận chuyển hàng nguy hiểm

Đọc thêm: Các cảng biển lớn nhất Việt Nam

Rate this post