Nội Dung
Điều kiện FAS là một trong 11 điều kiện của Incoterms mà bạn cần nhớ. Hãy cùng Aramex tìm hiểu về điều kiện FAS là gì để có thể hiểu hơn về điều kiện này nhé.
Điều kiện FAS là gì – Khái niệm về FAS?
Điều kiện FAS là gì? Điều kiện FAS là viết tắt tiếng anh của Free alongside ship, tức là giao dọc mạn tàu (ở cảng bốc hàng quy định).
Ở điều kiện này, người xuất khẩu chịu mọi trách nhiệm và chi phí cho đến khi hàng được đặt dọc mạn tàu, trên cầu cảng hoặc xà lan tại cảng bốc xếp theo quy định.
Như vậy, bên bán hàng sẽ chi trả cước vận chuyển (nội địa) cho tới khi hàng hóa được đưa tới cảng giao hàng. Bên mua thanh toán cước phí xếp hàng, vận tải, bảo hiểm, dỡ hàng và vận chuyển nội địa từ nơi dỡ hàng tới kho của mình. Sự chuyển dịch rủi ro diễn ra khi hàng hóa được giao tại cầu cảng nơi giao hàng.
Xem thêm: Incoterms là gì?
Những điểm mới trong Incoterms 2020
Nghĩa vụ của hai bên giữa người mua và người bán trong điều kiện FAS được quy định cụ thể là gì?
A. Nghĩa Vụ Của Người Bán | B. Nghĩa Vụ Của Người Mua |
A1. Nghĩa vụ chung của người bán | B1. Nghĩa vụ chung của người mua |
Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục A1-A10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định. | Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục B1-B10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng ý hoặc tập quán quy định. |
A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác | B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác |
Người bán phải, chịu rủi ro và chi phí, để lấy giấy phép xuất khẩu, nếu cần, hoặc giấy phép chính thức nào khác và phải thực hiện mọi thủ tục hải quan cần thiết đề xuất khẩu hàng hóa. | Nếu có quy định, người mua phải tự chịu rủi ro và phí tổn để lấy được giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức nào khác và làm thủ tục hải quan để nhập khấu hàng hóa và vận tải qua nước khác. |
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm | B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm |
a) Hợp đồng vận tảiNguời bán không có nghĩa vụ đối với ngưòi mua về ký kết hợp đồng vận tải. Tuy vậy, nếu người mua yêu cầu hoặc nếu đó là tập quán thương mại và người mua không có một chỉ dẫn ngược lại kịp thời, thì người bán có thể ký hợp đồng vận tải theo những điều kiện thông thường với những chi phí và rủi ro do người mua chịu. Trong cả hai trường hợp, người bán có thể từ chối ký hợp đồng vận tải và nếu từ chối người bán phải thông báo nhanh chóng cho người mua về việc đó.
b) Hợp đồng bảo hiểm Người bán không có nghĩa vụ đối với người mua về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí, nếu có, những thông tin người mua cần đế mua bảo hiểm. |
a) Hợp đồng vận tàiNgười mua phải ký hợp đồng vận tải với chi phí của mình để vận chuyển hàng hóa từ càng giao hàng được chỉ định, trừ trường họp hợp đồng vận tải do người bán ký như quy định ở mục A3a).
b) Hợp đồng bảo hiểm Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng bảo hiểm. |
A4. Giao hàng | B4. Nhận hàng |
Người bán phải giao hàng bằng cách, hoặc đặt hàng hóa dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm xếp hàng (nếu có) do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua hàng hóa đã được giao như vậy. Trong cả hai trường hợp, người bán phải giao hàng vào ngày hoặc trong thời hạn đã thỏa thuận theo cách thức thông thường tại cảng.Nếu người mua không chỉ rõ địa điểm xếp hàng cụ thể, người bán có thể lựa chọn một địa điểm phù hợp nhất tại càng xếp hàng chỉ định. Nếu các bên thỏa thuận giao hàng trong một khoảng thời gian cụ thể, người mua có quyền lựa chọn ngày giao hàng trong khoảng thời gian đó. | Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa được giao theo mục A4. |
A5. Chuyển rủi ro | B5. Chuyển rủi ro |
Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao theo mục A4 trừ trường hợp mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại mục B5. | Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa kể từ khi hàng được giao theo mục A4.Nếu a) người mua không thông báo theo mục B7; hoặc
b) con tàu do người mua chỉ định không đến đúng hạn, hoặc không thể nhận hàng hoặc dừng việc nhận hàng trước thời gian được thông báo theo mục B7; thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng của hàng hóa kể từ ngày thỏa thuận hoặc ngày hết hạn của thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng. |
A6. Phân chia chi phí | B6. Phân chia chi phí |
Người bán phải trả: a) mọi chi phí liên quan tới hàng hóa cho đến khi hàng đã được giao theo mục A4, trừ những chi phí do người mua trả theo quy định tại mục B6; vàb) chi phí về thủ tục hải quan, nếu có, cũng như tất cả các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác có thế phải trả khi xuất khẩu. | Người mua phải:a) trả mọi chi phí Ịiên quan tới hàng hóa kể từ khi hàng đã được giao theo mục A4; ngoại trừ, nếu có quy định, chi phí làm thủ tục hải quan xuất khẩu cần thiết, cũng như tất cả các loại thuế, lệ phí và chi phí khác phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá theo quy định tại mục A6 b);
b) mọi chi phí khác phát sinh vì các lý do sau: — (i) người mua không thông báo theo đúng qui định tại mục B7; hoặc — (ii) con tàu do người mua chỉ định không đến đúng hạn hoặc không thể nhận hàng hoặc dừng việc xếp hàng trước thời hạn được thông báo theo mục B7, với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng. c) Nếu có quy định, trả tất cả các thứ thué, lệ phí khác cũng như các chi phí làm thủ tục hải quan phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá và chi phí vận tải qua nước khác. |
A7. Thông báo cho người mua | B7. Thông báo cho người bán |
Người bán, với chi phí và rủi ro của người mua, phải thông báo thích hợp cho người mua hoặc là hàng đã được giao theo mục A4 hoặc về việc con tàu không thể nhận hàng trong thời hạn thỏa thuận. | Người mua phải thông báo đầy đủ cho người bán về tên tàu, địa điểm xếp hàng và, trong trường hợp cần thiết, thời gian giao hàng đã chọn trong khoảng thời hạn giao hàng thỏa thuận. |
A8. Chứng từ giao hàng | B8. Bằng chứng của việc giao hàng |
Người bán phải chịu phí tổn để cung cấp cho người mua bẳng chứng thông thường về việc giao hàng theo mục A4.Trừ khi bằng chứng này là chứng từ vận tải, người bán phải hỗ trợ người mua lấy các chứng từ vận tải khi người mua yêu cầu và chịu chí phí và rủi ro. | Người mua phải chấp nhận băng chứng của việc giao hàng được qui định tại mục A8. |
A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu | B9. Kiểm tra hàng hóa |
Người bán phải trả các chí phí về việc kiểm tra (như kiềm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A4, kể cả các phí tổn cho bất kỳ việc kiểm tra nào trước khỉ gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của ngành hàng quy định hàng hoá được gửi đi không cần đóng gói. Người bán có thể đóng gói hàng phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi người mua thông báo cho người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói trước khi hợp đồng được ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích hợp. | Người mua phải trả các chi phí cho việc kiếm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu. |
A10. Hỗ trợ thông tin và chi phi liên quan | B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan |
Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của ngưài mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn, phải cung cấp chứng từ hoặc giúp đỡ người mua để cung cấp các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phí phát sinh trong trường hợp người mua đã chi để lấy hoặc giúp đỡ để lấy được chứng từ và thông tin theo mục B10. | Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện mục A10,Nguời mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy hoặc giúp đỡ để lấy những chứng từ và thông tin theo mục A10.
Nếu có quy định, theo yêu cầu của người bán, do người bán chịu rủi ro và phí tổn, người mua phải lấy hoặc giúp đỡ người bán một cách kịp thời để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người bán cần để vận tải, xuất khẩu hàng hóa và vận tải qua nước khác. |
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến điều kiện FAS là gì. Nếu như cần hỗ trợ thêm thông tin nào khác, hãy liên hệ Aramex để được hỗ trợ.