Nội Dung
Để có thể nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, các bạn phải thực hiện thủ tục qua cửa khẩu, kiểm tra của hải quan. Vậy với những danh mục hàng hóa nào phải làm thủ tục hải quan? Hãy cùng Aramex tìm hiểu về dung này nhé!
Xem thêm:
Quản trị chuỗi cung ứng là gì?
Hàng hóa cần phải làm thủ tục, hồ sơ hải quan: Hồ sơ hải quan yêu cầu những giấy tờ gì?
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu:
a. Tờ khai hải quan dạng điện tử: Khai thủ công thì Tờ khai hải quan giấy (2 bản chính)
b. Giấy phépXK đối với hàng hóa phải có giấy phép XK: 01 bản chính nếu XK một lần hoặc 01 bản sao kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu XK nhiều lần
c. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính
Trường hợp hồ sơ hải quan đã có trong Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai Hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan
Xem thêm: Cross Docking là gì?
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu:
a. Tờ khai hải quan dạng điện tử
Khai thủ công thì Tờ khai hải quan giấy: 2 bản chính
b. Hóa đơn thương mại: 01 bản sao
Các trường hợp không nộp hoá đơn:
(i)Doanh nghiệp ưu tiên
(ii)Hàng nhập khẩu để gia công cho nước ngoài
(iii)Không có hoá đơn, không thanh toán
c. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản sao
d. Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản sao kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
đ. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính
Bổ sung: Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính
e. Tờ khai trị giá dạng điện tử
Khai thủ công thì TKTG giấy: 02 bản chính
Trường hợp không khai TKTG:
(i) Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế
(ii) Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu (SXXK)
(iii) Hàng hoá xác định trị giá thanh toán theo Phương pháp 1 và để hệ thống tự động tính trị giá
(iv) Hàng hóa nhập khẩu không có Hợp đồng mua bán hoặc không có hóa đơn thương mại
g. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính hoặc dưới dạng điện tử.
Trường hợp phải nộp C/O:
(i) Hàng hoá hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
(ii) Hàng hoá đang có nguy cơ gây hại
(iii) Hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ
(iv) Hàng hóa nhập khẩu quản lý theo các Điều ước quốc tế
Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về ngành Logistics
Tổng hợp danh mục hàng hóa cần phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu:
Danh mục gồm 17 loại hàng hóa được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Danh mục gồm một số hàng hóa đơn cử như: Thuốc lá điếu, xì gà; Rượu, bia; Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ; Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh > 125 cm3; Xăng các loại; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại…
Bên cạnh đó, theo Quyết định 15/2017/QĐ-TTg, hàng hóa không thuộc Danh mục kèm theo Quyết định này được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập hoặc các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập theo quy định của Luật hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại (thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục), chung vận đơn thì phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Quyết định 15/2017/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng |
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm | |
– Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. | 2401 | |
– Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. | 2402 | |
– Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. | 2403 | |
2 |
Rượu | |
– Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. | 2204 | |
– Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm. | 2205 | |
– Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. | 2206 | |
– Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. | 2207 | |
– Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. | 2208 | |
3 |
Bia | 2203 |
4 |
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi | 87028703 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 | |
– Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 250 cc | 8711.20 | |
– Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 500 cc | 8711.30 | |
– Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc | 8711.40 | |
– Loại khác | 8711.90 | |
6 |
Tàu bay, du thuyền | |
– Tàu bay | 8802 | |
– Du thuyền | 8901 | |
7 |
Xăng các loại | |
Xăng động cơ: | ||
– RON 97 và cao hơn, có pha chì | 2710.12.11 | |
– RON 97 và cao hơn, không pha chì | 2710.12.12 | |
– RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì | 2710.12.13 | |
– RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì | 2710.12.14 | |
– Loại khác, có pha chì | 2710.12.15 | |
– Loại khác, không pha chì | 2710.12.16 | |
– Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực | 2710.12.20 | |
8 |
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 84.15 |
9 |
Bài lá | 9504.40.00 |
10 |
Vàng mã, vàng lá | |
– Giấy vàng mã | 4805.91.20 | |
– Giấy vàng mã | 4823.90.92 | |
11 |
Hàng hóa phải kiểm dịch động vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định | |
12 |
Hàng hóa phải kiểm dịch thủy sản theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định | |
13 |
Hàng hóa phải kiểm dịch thực vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định | |
14 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định | |
14.1 |
Tiền chất thuốc nổ (theo quy định của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp) | |
– Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương; | 2834.29.90 | |
– Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO; | ||
14.2 |
Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại): | |
– Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp; | 3603.00.10 | |
– Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp; | 3603.00.10 | |
– Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp; | 3603.00.90 | |
– Dây cháy chậm công nghiệp; | 3603.00.20 | |
– Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp; | 3603.00.90 | |
– Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ; | 3602.00.00 | |
– Thuốc nổ amonit AD1; | ||
– Thuốc nổ loại khác (theo danh mục do Bộ Công Thương quy định). | ||
15 |
Hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định | |
16 |
Phế liệu theo Danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định | |
17 |
Hàng hóa áp dụng biện pháp thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quy định của Bộ Công Thương |
Với việc thống kê danh mục những mặt hàng hóa cần phải làm thủ tục hải quan mà các bạn cần lưu ý, hãy ghi nhớ để có thể thực hiện và công việc trở nên thuận lợi nhất có thể nhé! Hãy liên hệ với Aramex để nhận được thông tin tốt nhất.