Nội Dung
Bên cạnh những điều kiện DAP, DAT,… thì còn có thêm điều kiện DDP nữa. Vậy bạn đã biết về điều kiện DDP là gì chưa? Hãy cùng Aramex khám phá để có thể giúp bạn hiểu hơn nhé!
Điều kiện DDP là gì? – Giao hàng đã trả thuế
Giao hàng đã trả thuế – danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Delivered Duty Paid, viết tắt là DDP.
Điều kiện DDP được hiểu là gì? Giao hàng đã trả thuế (DDP) là một điều kiện vận chuyển hàng hóa của Incoterms, theo đó người bán giao hàng cho người mua, thực hiện thông qua NK, và chưa dỡ hàng xuống từ phương tiện vận chuyển hàng đến tại nơi đích qui định, bao gồm cả nghĩa vụ liên quan đến việc NK tại nước hàng được chở đến. (Theo Giáo trình Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê)
Người mua phải chịu những nghĩa vụ như vậy, cũng như các chi phí và rủi ro phát sinh do người mua không hoàn thành thông quan NK đúng hạn.
Trong khi điều kiện EXW thể hiện nghĩa vụ tối thiểu của người bán, thì DDP lại thể hiện nghĩa vụ tối đa đối với họ. Không nên sử dụng điều kiện DDP khi người bán không thể trực tiếp hay gián tiếp lấy được giấy phép NK. Nếu các bên muốn người mua chịu chi phí và rủi ro liên quan đến việc NK, thì nên áp dụng DDU.
Điều kiện DDP được sử dụng cho bất kì phương thức vận tải nào, nhưng nếu việc giao hàng được thực hiện trên boong tàu hoặc trên cầu cảng tại cảng đích qui định, thì nên sử dụng điều kiện DES hoặc DEQ.
Xem thêm: Những điểm đổi mới nhất trong Incoterms năm 2020
Bảng so sánh giữa nghĩa vụ của người mua và người bán quy định trong điều kiện DDP:
A. Nghĩa Vụ Của Người Bán | B. Nghĩa Vụ Của Người Mua |
A1. Nghĩa vụ chung của người bán | B1. Nghĩa vụ chung của người mua |
Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp khác mà hợp đồng có thể đòi hỏi.Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục A1-A10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định. | Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục B1-B10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng ý hoặc tập quán quy định. |
A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác | B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác |
Nếu có quy định, người bán phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác và làm tất cả thủ tục hảị quan để xuất khẩu, để vận tải qua các nước và để nhập khẩu hàng hoá. | Nếu có quy định, người mua phải giúp đỡ người bán, theo yêu cầu của người bán, rủi ro và chi phí do người bán chịu để lấy giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác để nhập khẩu hàng hóa |
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm | B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm |
a) Hợp đồng vận tảiNgười bán phải chịu phí tổn ký hợp đồng vận tải để chuyên chở hàng hoá tới nơi đến hoặc tới một điểm thỏa thuận, nếu có, tại nơi đến chỉ định. Nếu không thoả thuận được một địa điểm đến cụ thể hoặc không quyết định được trên thực tế, thì người bán có thể chọn một địa điểm tại nơi đến phù hợp nhất với mục đích của mình.
b) Hợp đồng bảo hiếm Người bán không có nghĩa vụ với người mua về ký kêt hợp đông bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí (nếu có), người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần thiết để mua bảo hiểm. |
a) Hợp đồng vận tải.Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng vận tải.
b) Hợp đồng bảo hiểm Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người bán yêu cầu, người mua phải cung cấp cho người bán các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm. |
A4. Giao hàng | B4. Nhận hàng |
Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ hàng tại điểm đã thỏa thuận, nếu có, tại điểm đến vào ngày hoặc trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận | Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa được giao theo mục A4. |
A5. Chuyển rủí ro | B5.Chuyển rủi ro |
Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao theo mục A4 trừ trường hợp mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại điều B5. | Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hoá kể từ khi hàng đã được giao theo mục A4. Nếua) người mua không hoàn thành nghĩa vụ củạ mình theo mục B2 thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa xảy ra từ việc đó, hoặc
b) người mua không thông báo theo mục B7, thì người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa kể từ ngày thỏa thuận hoặc ngày hết hạn cua thời hạn thỏa thuận cho việc giao hàng, với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ là hàng của hợp đồng. |
A6. Phân chia chi phí | B6. Phân chia chi phi |
Người bán phải trả:a) ngoài các chi phí phát sinh từ mục A3a), mọi chi phí liên quan tới hàng hoá cho đến khi hàng đã được giao theo mục A4; ngoại trừ nhũng chi phí người mua trả theo mục B6;
b) chi phí dở hàng tại nơi đến mà người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải; và c) chi phí về thủ tục hải quan, nếu có, cần thiết để xuất khẩu và nhập khẩu cũng như tất cả các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác phải trả khi xuất khẩu và nhập khẩu và chi phí vận chuyển qua bất kỳ nước nào trước khi giao hàng theo mục A4. |
Người mua phải trả: a) tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ khi hàng được giao theo mục A4;b) tất cả các chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng từ phương tiện vận tải tại nơi đến chỉ định, trừ khi những chi phí này do người bán chịu theo hợp đồng vận tải; và
c) các chi phí phát sinh nếu người mua không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo mục B2 hoặc không thông báo theo mục B7 với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng ià hàng cùa hợp đồng. |
A7. Thông báo cho người mua | B7. Thông báo cho người bán |
Người bán phải thông báo cho người mua các thông tin cần thiết để người mua có thể áp dụng các biện pháp thông thường cần thiết để nhận hàng. | Người mua phải, khi quyết định được về thời gian trong khoảng thời gian thỏa thuận và/hoặc địa điêm nhận hàng tại nơi đến chi định, thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó. |
A8. Chứng từ giao hàng | B8. Bằng chứng giao hàng |
Người bán phải chịu phí tổn cung cấp cho người mua chứng từ để người mua có thể nhận hàng theo mục A4/ B4. | Người mua phải chấp nhận bằng chứng giao hàng do người bán cung cấp theo mục A8. |
A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu | B9. Kiểm tra hàng hoá |
Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A4, kể cả các phí tổn cho bất kỳ việc kiểm tra nào trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu hoặc nhập khẩu.Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng gói hàng hóa. trừ khi theo tập quán của ngành hàng, hàng hóa gửi đi không cần đóng gói. Người bán có thề đóng gói hàng phù hợp với việc vận chuyển, trừ khi người mua đã thông báo cho người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói trước khi hợp đồng được ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích hợp. | Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về việc trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu hoặc nhập khẩu. |
A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan | B10.Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan |
Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tồn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để vận tải hàng hóa đến đích cuối cùng từ nơi đến chỉ định.Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phí mà người mua đã chi để lấy chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin theo mục B10. | Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện mục A10.Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin theo mục A10.
Nếu có quy định, theo yêu cầu của người bán, do người bán chịu rủi ro và phí tồn, người mua phải giúp đỡ người bán một cách kịp thời để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người bán cần để vận tải, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và vận tải qua nước khác. |
Các bạn đã hiểu điều kiện DDP là gì rồi phải không? Nếu như bạn đã nắm được thông tin, hãy ghi nhớ và vận dụng nó trong những công việc cần thiết nhé! Hãy liên hệ Aramex để được hỗ trợ thêm nhé.