Điều kiện DAT là gì? Điều kiện DAT trong Incoterms 2010

điều kiện dat là gì

Một trong 11 điều kiện cơ bản trong Incoterms đó chính là DAT. Đây là một cụm từ được viết tắt, và điều kiện DAT là gì? Bạn đã hiểu về điều kiện này chưa? Hãy cùng khám phá cùng Aramex nhé!

Điều kiện DAT là gì?

Điều kiện DAT “Giao tại bến” (Deliver at Terminal) là gì? DAT có nghĩa là người bán giao hàng, khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định. “Bến” (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó. Người bán được khuyên nên ký hợp đồng vận tải đến đúng địa điểm đó.

DAT

Các bên nên quy định càng rõ càng tốt về bến và, nếu có thể, một điểm cụ thể tại bến hoặc tại cảng hoặc nơi đến thỏa thuận vì người bán chịu rủi ro đưa hàng hóa đến địa điểm đó. Người bán được khuyên nên ký hợp động vận tải đến đúng địa điểm đó.

Hơn nữa, nếu các bên muốn người bán chịu rủi ro và chi phí vận chuyển và dỡ hàng từ bên đến một địa điểm khác thì nên sử dụng điều kiện DAP hoặc DDP.

Điều kiện DAT yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng hóa, nếu cần. Tuy vậy, người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu hay trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu nào hay tiến hành các thủ tục thông quan nhập khẩu.

Xem thêm: Lưu kho đồ điện tử cần chú ý gì?

Trách nhiệm của cả người mua lẫn người bán được quy định trong điều kiện DAT:

Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phuơng thức vận tải và có thề sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia. “Giao tại bến” (Deliver at terminaỉ) có nghĩa là người bán giao hàng, khi hàng hóa sau khi đã rời khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt cùa người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định.

“Bến” (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào. dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi Container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến và dỡ hàng tại bến ở cảng hoặc nơi đến chỉ định. Các bên nên quy định càng rõ càng tốt về bến và, nếu có thể, một điểm cụ thể tại bến hoặc tại cảng hoặc nơi đến thỏa thuận vì người bán chịu rủi ro đưa hàng hóa đến địa điểm đó.

Người bán được khuyên nến ký hợp đồng vận tải đến đúng địa điểm đó. Hơn nữa, nếu các bên muốn người bán chịu rúi ro và chi phí vận chuyển và dỡ hàng từ bến đến một địa điềm khác thì nên sử dụng điều kiện DAP hoặc DDP. Điều kiện DAT yêu cầu người bán làm thù tục thông quan xuất khầu hàng hoá, nếu cần. Tuy vậy, người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục nhập khấu, trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu nào hay tiến hành các thú tục thông quan nhập khẩu.

Bảng so sánh chi tiết sự khác biệt về điều kiện DAT quy định trách nhiệm giữa người mua và người bán là gì?

điều kiện DAT là gì

A. Nghĩa Vụ Của Người Bán B. Nghĩa Vụ Của Người Mua
A1. Nghĩa vụ chung của người bán B1. Nghĩa vụ chung của người mua
Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp khác mà hợp đồng có thể đòi hỏi.Bất kỳ chúng từ nào được đề cập trong mục A1 – A10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện từ tương đương nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định. Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục B1 – B10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng  ý hoặc tập quán quy định.
A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác B2. Giấy phép, kiềm tra an ninh và các thủ tục khác 
Nếu có quy định, người bán phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác và làm tất cả thủ tục hải quan để xuất khẩu, để vận tải qua các nước Nếu có quy định, người mua phải tự chịu rủi ro và phí tổn để lấy được giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép chính thức khác và làm thủ tục hải quan để nhập khấu hàng hóa.
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
a) Hợp đồng vận tảiNgười bán phải chịu phí tổn ký hợp đồng vận tải để chuyên chở hàng hoá tới bến chỉ định tại cảng hoặc nơi đến thỏa thuận. Nếu không thoả thuận được một bến cụ thể hoặc không quyết định được theo tập quán, thì người bán có thể chọn một bến tại cảng hoặc nơi đến thỏa thuận phù hợp nhất với mục đích của mình.

b) Hợp đồng bảo hiểm

Người bán không có nghĩa vụ với người mua về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí (nếu có), người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần thiết đế mua bảo hiểm.

a) Hợp đồng vận tảiNgười mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng vận tải.

b) Hợp đồng bảo hiểm

Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết hợp đồng bảo hiềm. Tuy vậy, khi người bán yêu cầu, người mua phải cung cấp cho người bán các thông tin cần thiết để mua bảo hiềm.

A4. Giao hàng B4. Nhận hàng
Người bán phải dời hàng khỏi phương tiện vận tải và sau đó phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại bến chỉ định như tại mục A3. a) ở cảng hoặc nơi đến thỏa thuận, vào ngày hoặc trong thời hạn quy định. Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa được giao theo mục A4.
A5. Chuyên rủi ro B5.Chuyển rủi ro
Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao theo mục A4 trừ trường hợp mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại điều B5. Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hoá kề từ khi hàng đã được giao theo mục A4. Nếu:a) Người mua không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo mục B2 thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa xảy ra từ việc đó, hoặc

b) Người mua không thông báo theo mục B7, thì người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa kể từ ngày thỏa thuận hoặc ngày cuối cùng của hạn thỏa thuận cho việc giao hàng, với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng.

A6. Phân chia chi phí B6. Phân chia chi phí
Người bán phải trả:a) ngoài các chi phí phát sinh từ mục A3a), mọi chi phí liên quan tới hàng hoá cho đến khi hàng đã được giao theo mục A4; ngoại trừ những chi phí người mua trà theo mục B6; và

b) chi phí về thủ tục hải quan, nếu có, cần thiết đề xuất khẩu cũng như tất cả các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác phải trả khi xuất khấu và chi phí vận chuyển qua bất kỳ nước nào trước khi giao hàng theo mục A4.

Phụ thuộc vào quy định ở khoán A3 a). rmười mua phải trả:a) Mọi chi phí liên quan tới hàng hóa kẻ từ khi hàng đã được giao theo mục A4: ngoại trừ, chi phí làm thu tục hải quan xuất khẩu cần thiết, cũng như tất cà các loại thuế và lệ phí khác phải nộp khi xuất khầu. nếu có, theo quy định tại mục A6 c);

b) mọi chi phí và lệ phí liên quan tới hàng hoá trong quá trình vận tài cho tới nơi đến quy định, trừ khi các chi phí và lệ phí đó là do người bán chịu theo hợp đồng vận tải;

c) chi phí dỡ hàng, trừ khi những chi phí đó người bán đã trả theo hợp đồng vận tảị;

d) tất cà chi phí phát sinh thêm do việc người mua không thông báo cho người bán như quy định ở mục B7. kế từ ngày quy định hoặc ngày hết hạn thời hạn quy định cho việc gửi hàng, với điều kiện là hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng;

e) tất cà các loại thuế và lệ phí khác cũng như các chi phí làm thủ tục hải quan phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá và chi phí quá cành qua bất kỳ nước nào, trừ khi đã được bao gồm trong cước phí của hợp đồng vận tải và  Chi phí mua bảo hiểm bồ sung cho yêu cầu của người mua quy định tại mục A3 và B3.

 

 

A7 . Thông báo cho người mua B7. Thông báo cho người bán
Người bán phải thông báo cho người mua các thông tin cần thiết để người mua có thể áp dụng các biện pháp thông thường cần thiết để nhận hàng. Người mua phải, khi quyết định được về thời gian trong khoảng thời gian thỏa thuận và hoặc địa điểm nhận hàng tại bến chỉ định, thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó.
A8. Chứng từ giao hàng B8. Bằng chứng giao hàng
Người bán phải cung cấp cho người mua, bằng chi phí của mình, chứng từ để người mua có thể nhận hàng theo mục A4/ B4. Người mua phải chấp nhận chứng từ giao hàng do người bán cung cấp phù hợp với mục A8.
A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu B9. Kiểm tra hàng hoá                              
Người bán phải trả các chi phí về việc kiềm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A4, kể cả các phí tồn cho bất kỳ việc kiểm tra nào trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu. Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng gói hàng hóa, trừ khi theo thông lệ của ngành hàng, hàng hoá được gửi đi không cần đóng gói. Người bán có thể đóng gói hàng hóa phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi người mua đã thông báo cho người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói trước khi hợp đồng được ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích hợp. Người mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền nước xuất khầu.
A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan
Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tồn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phí mà người mua đã chi đề lấy hoặc giúp đờ đề lấy được các chứng từ và thông tin theo mục B10. Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh đề người bán có thề thực hiện mục A10.Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để cung cấp hoặc giúp đỡ để cung cấp chứng từ và thông tin theo mục A10.

Nếu có quy định, theo yêu cầu của người bản, do người bán chịu rủi ro và phí tồn, người mua phải cung cấp hoặc giúp đờ người bán một cách kịp thời đề iấy các chứng từ và thông tin kề cả thông tin an ninh mà người bán cần đế vận tái, xuất khấu hàng hóa và vận tải qua nước khác.

Bài viết chắc hẳn đã giải đáp được cho các bạn phần nào về điều kiện DAT là gì. Nếu còn băn khoăn, hãy liên hệ Aramex để được giúp đỡ nhé!

Rate this post