Lưu ý cơ bản về Incoterms mà các bạn phải biết!

lưu ý cơ bản về incoterms

Incoterms là gì? Bài viết trước, Aramex đã giúp bạn hiểu về Incoterms và những đặc điểm, vai trò của điều khoản thương mại Quốc tế này! Hãy để Aramex lưu ý một số thông tin cơ bản về Incoterms mà các bạn cần biết nhé!

Xem thêm: Ý nghĩa của Incoterms trong thương mại Quốc tế

Incoterms là gì? 

Incoterms là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: International Commerce Terms. Đây tập hợp các quy tắc thương mại quốc tế quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ngoại thương.

Incoterms là các điều khoản thương mại quốc tế được chuẩn hóa, và được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới công nhận và sử dụng rộng rãi. Nội dung chính của các điều khoản này phải kể tới 2 điểm quan trọng:

  1. Trách nhiệm của bên mua, bên bán đến đâu
  2. Điểm chuyển giao trách nhiệm, chi phí, rủi ro từ người bán sang người mua

lưu ý cơ bản về incoterms

Chúng ta cần lưu ý rằng, các giao dịch mà Incoterms đề cập phải trên phạm vi thương mại quốc tế, chứ không phải là các giao dịch trong nước. Đây cũng là nguyên nhân vì sao Incoterms có những tác động nhất định đến các hoạt động xuất nhập khẩu.

Incoterms do phòng Thương mại Quốc tế (International Chamber of Commerce – ICC) phát hành. Hiện bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng, phổ biến nhất là Tiếng Anh. Bạn cũng có thể tham khảo Incoterms tiếng Việt của nhà xuất bản Thông tin và truyền thông, bản 2000 và 2010.

Chẳng hạn, các điều kiện Incoterm 2010 gồm có 11 điều, chia thành 4 nhóm E, F, C, D, chi tiết tên gọi như sau:

  • Nhóm E – 1 điều khoản: ExW (ExWork) giao hàng tại xưởng
  • Nhóm F – 4 điều khoản: gồm FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
  • Nhóm C – 3 điều khoản: gồm CRF (Cost and Freight), CIF (Cost Insurance and Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
  • Nhóm D – 3 điều khoản: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

Trong 11 điều kiện trên cần lưu ý có 4 điều kiện chỉ áp dụng cho vận tải biển và thủy nội địa (FAS, FOB, CFR, CIF). 7 điều kiện còn lại có thể áp dụng cho mọi phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không.

Xem thêm: Cách nhớ 11 điều kiện trong Incoterms

Lưu ý cơ bản về tính chất pháp lí của Incoterms

Tính chất pháp lí của Incoterm được thể hiện qua việc Incoterms chính là văn bản do ICC ban hành, mà ICC là một tổ chức mang tính chất hiệp hội nghề nghiệp (phi chính phủ, phi quyền lực) chứ không phải tổ chức liên chính phủ (có quyền lực) nên Incoterms chỉ có tính chất pháp lí tùy biến đối với các hội viên cũng như các bên liên quan. Như vậy tức là không mang tính chất pháp lí bắt buộc thực hiện đương nhiên như văn bản pháp luật.

Tính chất pháp lý tùy ý của Incoterms thể hiện ở các điểm chính sau:

incoterms

(1) Tất cả các phiên bản Incoterms đều còn nguyên hiệu lực, nghĩa là phiên bản sau không phủ nhận phiên bản trước. Do đó, khi dẫn chiếu trong hợp đồng mua bán phải nõi rõ là áp dụng phiên bản Incoterms nào.

(2) Chỉ khi trong hợp đồng mua bán có dẫn chiếu áp dụng Incoterms thì nó mới trở nên có hiệu lực pháp lý bắt buộc thực hiện đối vưới các bên liên quan.

(3) Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng mua bán:

+ Không thực hiện, hoặc thực hiện khác đi một hoặc một số điều khoản quy định trong Incoterms.

+ Bổ sung những điều khoản trong hợp đồng mà Incoterms không đề cập.

(4) Nếu nội dung Incoterms có xung đột với luật quốc gia, thì luật quốc gia được vượt lên trên về mặt pháp lý. Điều này có nghĩa là, phán quyết của tòa án các cấp (quốc gia hay quốc tế) có thể phủ nhận các điều khoản Incoterms.

Do là văn bản pháp lý tùy ý nên ICC sẽ được miễn trách khi có sai sót, tổn thất pháp sinh trong quá trình áp dụng. Các bên liên quan khi áp dụng Incoterms cần phải hiểu thấu đáo nội dung, sử dụng thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ có liên quan.

Đồng thời, các mẫu hợp đồng mua bán thường được in sẵn, trong đó có điều khoản áp dụng Incoterms, nên để tránh sự hiểu lầm, khi kí hợp đồng mua bán, các bên phải đặc biệt chú ý đến điều khoản áp dụng Incoterms. Nếu điều khoản Incoterms in sẵn không thích hợp (cũ), thì phải sửa lại theo yêu cầu của các bên.

Xem thêm: Những điểm mới trong Incoterms 2020 là gì?

Lưu ý về mục đích của Incoterms:

Thứ nhất, quy định trách nhiệm và nghĩa vụ giữa người bán và người mua trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, gồm:

incoterms

+ Phân chia chi phí giữa người bán và người mua

+ Xác định địa điểm, tại đó rủi ro mất mát, hư hỏng về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua.

+ Xác định ai là người có nghĩa vụ thông quan xuất khẩu và nhập khẩu.

+ Chuyển giao chứng từ về hàng hóa.

Thứ hai, Incoterms cung cấp một số thông tin về tạo lập chứng từ (invoice, Transport and Insurance documents). Tuy nhiên, chức năng này chỉ là thứ yếu.

Thứ ba, tránh sự duy diễn, hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên trong việc phân chia chi phí và chuyển giao rủi ro về hàng hóa.

Với một số thông tin cơ bản về Incoterms, Aramex hi vọng các bạn sẽ hiểu hơn cũng như một số lưu ý cơ bản về Incoterms mà bạn cần nắm được. Hãy liên hệ Aramex để có thêm những thông tin khác tốt nhất nhé!

Rate this post